1. Mệnh đề if.
Khác với những ngôn ngữ lập trình khác, PHP sử dụng
mệnh đề if riêng lẻ, cú pháp như sau:
if
(điều kiện) mã lệnh được thi hành nếu điều kiện đúng;
Ví dụ:
if
($stockmarket >= 10000) echo “Hooray! Time to Party!”;
Trong trường hợp mệnh đề
if có nhiều câu lệnh thì ta dùng dấu “{}” để bao bọc nó.
Ví dụ
if ($stockmarket >=
10000)
{
echo “Hooray! Time to
Party!”;
$mood = “happy”;
$retirement = “potentially
obtainable”;
}
Các
phép toán dùng để so sánh trong mệnh đề if
Operator
Appropriate Syntax
Bằng :
= =
Không bằng :
!= or <>
Lớn hơn : >
Nhỏ hơn : <
Lớn hơn hoặc bằng : >=
Nhỏ hơn hoặc bằng :
<=
Bằng, và kiểu dữ liệu thỏa
kiểu dữ liệu giống nhau : = = =
Không
bằng hoặc kiểu dữ liệu không giống nhau :
!= =
Ví dụ:
<html>
<head>
<title>How many days
in this month?</title>
</head>
<body>
<?php
$month =
date("n");
if ($month = = 1) echo
"31";
if ($month = = 2) echo
"28 (unless it’s a leap year)";
if ($month = = 3) echo
"31";
if ($month = = 4) echo
"30";
if ($month = = 5) echo
"31";
if ($month = = 6) echo
"30";
if ($month = = 7) echo
"31";
if ($month = = 8) echo
"31";
if ($month = = 9) echo
"30";
if ($month = = 10) echo
"31";
if ($month = = 11) echo
"30";
if ($month = = 12) echo
"31";
?>
</body>
</html>
Kết quả như
Hinh 1
Hoạt động của mệnh đề if tương tự như những ngôn ngữ lập
trình khác .
Điểm lưu ý trong ví dụ này
là hàm date("n")sẽ cho giá
trị tháng hiện hành khi người truy cập
vào website.
2. Sử dụng if và else lồng nhau.
Trong
một số trường hợp dùng mình “if” thì tốt, nhưng đôi khi kết hợp giữa “if” và
“else” sẽ cho ta kết quả như mong muốn.
<html>
<head>
<title>Is it a leap
year?</title>
</head>
<body>
<?php
$leapyear =
date("L");
if ($leapyear = = 1) echo
"Hooray! It’s a leap year!";
else echo "Aww,
sorry, mate. No leap year this year.";
?>
</body>
</html>
Kết quả như Hình 2
Câu lệnh if/else là một phần
quan trọng cấu tạo nên lập trình php. Để có thêm kiến thức về lập trình bạn có
thể tham khảo tải liệu dạy lâp trình web tại Việt Tâm Đức
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét