Thứ Năm, 24 tháng 3, 2016

CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG MY SQL


kieu du lieu trong mysql
Các kiu d liu đ gán cho field trong table 

1 1. Kiu chui văn bn

Có 7 kiu chui văn bn

1.1. Char

 Cách dùng: char(length)  Length có chiu dài ti đa là 255. khi bn s dng khai báo char (X) thì bn ch được nhp không vượt quá X kí t
 1.2. Varchar
Cách dùng: Varchar(length)
Ging vi char : ti đa 255 kí t
Khác vi char: Varchar là lưu tr đ dài, nó s không thay đi khi giá tr ca ô d liu dài hay ngn. Mysql s sinh ra mt kí t làm biến cha đ dài ca field kiu varchar. Ngoài ra Mysql s thc hin vic xóa các ch trng mi ô d liu nếu không được s dng hết
 1.3.Tinytext
Cách dùng: tinytext là mt trong bn kiu text nh phân. C 4 kiu text này đu là kiu biến tương t như varchar. Chúng ch khác nhau đ dài kí t cho phép. Đ dài kí t ti đa ca tinytext là 255 và cho phép  to index trong toàn b các kí t ca field này.
 1.4.Text
Cách s dng: text có đ dài kí t: 65535 kí t và cho phép to index trên 255 kí t đu
 1.5. Medium text: kí t ti đa: 16777215 kí t và cho phép to index trên 255 kí t đu
 1.6. Longtext
Kí t ti đa: 4,294,967,295 kí t. cho phép to index trên 255 kí t đu. Tuy nhiên loi này không ph biên do Mysql ch h tr 16 triu byte.
 1.7.Enum
Cách dùng enum(‘value1’, ‘value2’,  ‘value3’….) [default ‘value’]
Vi enum cho phép bn gii hn giá tr cho mt field. Cho phép đnh trước ti đa 65535 kí t. Thường được dùng cho field cha giá tr yes hoc no
 Set
Cách s dng: set(value1, value2,  ‘value3’….) [default ‘value’]

2.    Kiu d liu s
Kiu d liu s giá tr ln nht cho phép là: 255, Đi vi mt s kiu d liu cho phép bn th hin dưới dng s 0 đng đu.
Chng hn field có đ dài là 10, và bn mun biu din con s 25 thì bn s viết như sau: 0000000025
Có 7 kiu d liu s

2.1. Int/interger

Cách s dng: int(display size) [unsigned] [zerofill]
Nếu bn dùng không du thì giá tr ca  field cho phép s t 0 đến 4.294.967.295. Còn nếu bn dùng có du thì giá tr cho phép là –2.147.483.648 đến 2.147.483.647
Kiu int s s dng auto_increment đ đnh nghĩa khóa chính ca table.
Ví d:
create table my_table ( table_id int unsigned auto_increment primary key,
next_column text )


2.2. Tinyint

Cách dùng:  tinyint(display size) [unsigned] [zerofill]
Nếu không du tinyint cha các giá tr nguyên t 0-255
Còn có du thì giá tr t : -128 đến 127

2.3. Mediumint

Cách dùng:
mediumint(display size) [unsigned] [zerofill]
Nếu có du, giá tr t -8.388.608 đến 8.388.607
Nếu không có du, giá tr t 0 đến 1677215

2.4. BEGINT

Cách dùng: bigint(display size) [unsigned] [zerofill]
Có du: -9.223.372.036.854.775.808 đến 9.223.372.036.854.775.807
Không du: t 0 đến 18.446.744.073.709.551.615

2.5. FLOAT:

Caùch söû duïng 1: FLOAT(precision) [zerofill]
Cách s dng này cho phép cha s thp phân không du. S lượng phn thp phân có th là <= 24 đi vi loi single. Và s là 25 đến 53 đi vi loi double.

2.6. DOUBLE/DOUBLE PRECISION/REAL

cách sử dụng 1: DOUBLE[(M,D)] [zerofill]
Cho phép giá trị từ -1,7976931348623157E+308 đến -2,2250738585072014E-308, số 0 và 2,2250738585072014E-308 đến 1,7976931348623157E+308. M là phần nguyên. D là phần thập phân
cách dùng 2: DECIMAL[(M[,D])] [ZEROFILL]
các số trong phần thập phân được lưu trữ như kí tự. Mỗi số được coi như một chuỗi kí tự Nếu  D = 0 thì sẽ không có phần thập phân. Giá trị thập phân giống như Double. 

2.7.DECIMA/NUMERIC 


3.Kiu d liu ngày gi

MySQL có 5 dạng dữ liệu ngày giờ
􀂉 date time
􀂉 datetime year
􀂉 timestamp
􀂉 time
􀂉 year

ngày và giờ trong Mysql rất uyển chuyển, nó có thể chấp nhận kiểu chuỗi hoặc số. hãy xét ví dụ dưới đây:
create table date_test( id int unsigned auto_increment, a_date date );
sau đó dùng insert để đưa giá trị vào a_date
insert into date_test (a_date) values (‘00-06-01’);
insert into date_test (a_date) values (‘2000-06-01’);
insert into date_test (a_date) values (‘20000601’);
insert into test6 (a_date) values (000601);

MySQL cũng h tr bn mt s hàm trong vic rút trích d liu dng ngày.


3.1.DATE

Cách dùng: date
Đnh dng ca ngày như sau: YYYY-MM-DD. Cho phép các giá tr t 1000-01-01 đến 9999-12-31.

 3.2. DATETIME

Cách sử dụng: datetime [null | not null] [default]
định dạng của ngày giờ như sau: YYYY-MM-DD HH:MM:SS. Cho phép các giá trị từ 1000-01-01 00:00:00 đến 9999-12-31 23:59:59.

3.3. TIMESTAMP

Cách sử dụng: timestamp(size)
Đây là kiểu dữ liệu tự động ghi lại giờ giấc được thay đổi gần nhất. Bất kì khi nào nó được tạo ra hoặc cập nhật đều xảy ra việc ghi nhận này. Size của nó có thể định nghĩa trong khoảng từ 2 đến 14. bảng sau trình bày các size, giá trị mặc định là 14
Size
Định dạng
2
4
6
8
10
12
14
YY
YYMM
YYMMDD
YYYYMMDD
YYMMDDHHMM
YYMMDDHHMMSS
YYYYMMDDHHMMSS

3.4. TIME

Cách s dng: time
Lưu tr dng gi theo đnh dng HH:MM:SS và có giá tr t 838:59:59 đến 838:59:59. Các giá tr này ln như vy là đ có th lưu tr được các  kết qu tính toán gi gic

3.5.YEAR

cách sử dụng: year[(2|4)]
chứa dữ liệu năm. Nếu sử dụng 2 kí tự để biểu thị năm thì biểu diễn được từ 1970 cho đến 2069, biểu diễn : 70 đến 99 biểu thị từ 1970 đến 1999, còn từ  0 đến 69 biểu thị từ 2001 đến 2069.
Dung 4 kí tự biểu diễn được từ 1901 đến 2155.


Bài viết trên mình trình bày về cơ sở dữ liệu trong mysql, nếu bạn muốn tham khảo thêm bạn có thể tham khảo về kiến thức học lập trình php tại daotaolaptrinh.edu.vn



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét